Thông thường, chúng ta chỉ học ngoại ngữ qua từ vựng, ngữ pháp, tranh ảnh hay qua các bài hát. Nhưng ít ai biết rằng học ngoại ngữ qua thành ngữ cũng rất hiệu quả.
Thành ngữ tiếng Đức không chỉ là nguồn từ vựng phong phú mà còn phương tiện để truyền tải những thông điệp sâu xa, ý nghĩa.
Dưới đây là những câu nói hay bằng tiếng Đức, những thành tiếng Đức hay được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để giúp các bạn học tiếng Đức hiệu quả hơn.
1. Wer das ABC recht kann, hat die schwerste Arbeit getan.
Ai có thể làm những việc cơ bản thì người đó đã làm xong những công việc khó nhất.
2. Bei Nacht sind alle Katzen grau.
Ban đêm nhà ngói cũng như nhà tranh.
3. Absicht ist die Seele der Tat
Ý định là linh hồn của hành động.
4. Der Kluge wartet die Zeit ab.
Người khôn biết chờ thời.
5. Was bald zunimmt, das nimmt bald ab.
Dục tốc bất đạt.
6. Alles hat seine Grenzen.
Tất cả đều có giới hạn của nó.
7. Alles hat sein Warum
Tất cả đều có lý do của nó!
8. Wo in Wille ist, ist auch ein Weg.
Ở đâu có một lý do, ở đó có một con đường.
9. Sage nicht alles, was du weißt. Aber wisse alles, was du sagst.
Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những gì mình nói.
10. Alles vergeht, Wahrheit besteht.
Tất cả sẽ trôi qua , nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi.
11. Alt genug und doch nicht klug
Già rồi mà không khôn.
12. Alte Liebe rostet nicht.
Tình già không phai.
13. Das Alter soll man ehren.
Kính lão đắc thọ.
14. Andere Länder, andere Sitte.
Nước nào phong tục đó.
15. Eine Hand Wäscht die andere
Lá lành đùm lá rách.
16. Alle Anfang ist schwer
Vạn sự khởi đầu nan.
17. Guter Anfang, gutes Ende
Bắt đầu tốt, kết thúc tốt.
18. Der eine Sät, der andere erntet
Người này gieo, kẻ khác gặt.
19. Glücklich ist, wer vergißt, was doch nicht zu ändern ist.
Hạnh phúc là người biết quên đi điều không thể thay đổi được.
20. Arbeit macht das Leben süß.
Công việc làm cuộc sống tươi đẹp.
21. Arbeit ist das Lebens Würze.
Công việc là gia vị của cuộc sống.
22. Arm oder reich, der Tod macht alles gleich.
Giàu hay nghèo, ai cũng phải chết
23. Bittere Arzneien sind die wirksamsten.
Thuốc đắng giã tật.
24. Mäßigkeit ist die beste Arznei.
Sự điều độ là liều thuốc tốt nhất.
25. Die Zeit heilt alle Wunden.
Thời gian chữa lành mọi vết thương.
26. Aus dem Augen, aus dem Sinn.
Xa mặt cách lòng.
27. Die Augen sind der Spiegel der Seele.
Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn.
28. Viele Bächer machen einen Fluß.
Tích tiểu thành đại
29. Bellende Hund beißen nicht.
Chó sủa là chó không cắn.
30. Liebe kann Berge versetzen.
Tình yêu có thể dời núi non.
31. Je weiser, je bescheidener.
Càng khôn ngoan càng khiêm tốn.
32. Einmal sehen ist besser als zehnmal hören
Trăm nghe không bằng một thấy.
33. Besser etwas als nichts
Besser spät als nie
Có còn hơn không
Trễ còn hơn không đến.
34. Den Baum muß man biegen, solange er jung ist.
Uốn tre từ lúc còn là măng
35. Ein faules Eis verdirbt den ganzen Brei
Một con sâu làm rầu nồi canh.
36. Dank ist der beste Klang.
Cám ơn là âm thanh ngọt ngào nhất.
37. Wie der Topf, so der Deckel.
Nồi nào úp vung đấy.
38. Wer im Sommer nicht erntet, muß im Winter derben.
Ai không biết lo xa, tất có ưu hoàn gần.
39. Denke zweimal, ehe du einmal sprichst
Suy nghĩ hai lần trước khi nói.
40. Der Mensch denkt, Gott lenkt
Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
41. Auch ein Kluger Dieb wird einmal gefangen.
Đi đêm hoài cũng có ngày gặp ma.
42. Geld ist ein gutter Diener, aber ein böser Herr
Tiền bạc là đầy tớ tốt nhưng là ông chủ xấu.
43. Wer Disteln sät, wird Stacheln ernten
Ai gieo gió, người ấy ắt sẽ gặp bão.
44. Geteilte Freude ist doppelte Freude
Niềm vui được chia sẻ là niềm vui được nhân đôi.
45. Wie du mir, so ich dir
Anh đối với tôi sao, tôi đối với anh vậy.
46. Im Munde Bibel, im Herzen übel.
Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm
47. Gebrühte Katze scheut auch kaltes Wasser
Trượt vỏ dưa thâý vỏ dừa cũng sợ.
48. Der Katze Scherz, der Mäuse Tod
Người ngoài cười nụ người trong khóc thầm.
49. Wenn die Katze fort ist, tanzen die Mäuse
Vắng chủ nhà gà mọc râu tôm.
50. Eine Liebe ist der andern wert
Ăn miếng trả miếng.
51. Jeder Kaufmann lobt seine Ware/Osten und Westen, daheim ist’s am besten
Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
52. Ein Keil treibt den anderen
Dĩ độc trị độc.
53. Einer ist keiner/ ein Mann allein kann das Feld nicht behaupten
Một cây làm chẳng lên non.
54. Man schlägt nicht Mücken mit Keulen tot
Giết à không cần đến dao mổ trâu.
55. Klein aber fein
Bé hạt tiêu.
56. Schenkt man jemand eine Kuh, will er auch noch das futter dazu
Được đằng chân lân đằng đầu.
57. Man wird alt wie’ne Kuh und lernt noch alle Tage zu
Còn sống còn học.
58. Nicht jede Kugel trifft, nicht alle Kugeln treffen
Chẳng đáng sợ như người ta tưởng
59. Dem Kühnen ( nur ) gehrt die Welt
Có chí thì nên.
60. Wer zuerst kommt, mahlt zuerst
Cờ đến tay ai người ấy phất
61. Eine gebratene Taube fliegt keinem ins Maul
Há miệng chờ sung.
62. Einen geschekten Gaul sieht (schaut) man nichts ins Maul
Cuả được tặng thì đừng có chê.
63. Übung macht den Meister, früh übt sich, was ein Meister werden will
Khéo tay chóng chày thành thợ cả.
64. Jeder ist sich selbst der Nächste
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
65.Nicht über seine (die eigene) Nasenspitze (hinweg) sehen
Nước đến chân mới nhảy
66. In der Not erkennt man den Freund
Đồng bệnh tương lân.
67. Not macht erfinderisch
Cái khó làm nẩy cái khôn.
68. Not bricht Eisen
Cái khó bó cái khôn.
69. Not sucht Brot
Khi đói đầu gối cũng phải bò.
70. Abbitte ist die beste Buße
Mắc tội phải lặn lội cầu xin.
71. Man soll den Tag nicht vor dem Abend loben
Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.
72. An dem läuft alles ab
Nước đổ lá khoai.
73. Aller Anfang ist schwer
Vạn sự khởi đầu nan.
74. Wie der Anfang, so das Ende
Bắt đầu thế nào, kết thúc thế âý.
76. Die Augen waren größer als der Magen
No bụng đói con mắt.
77. Der Ball sucht den guten Spieler
Có công mài sắt có ngày nên kim.
78. Den Balken im eigenen Augen nicht sehen ( nicht gewahr werden) aber den Splitter im fremden (sehen)/ was dich nicht brennt, das blase nicht/ wer vielerlei beginnt, gar wenig Dank gewinnt
Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng.
79. Wie ein Blitz aus heitereim Himmel
Như sét đánh giữa trời quang
80. Wenn das Kind in den Brunnen gefallen ist, (so) deckt man in zu
Mất bò mới lo làm chuồng.
81. Die wird ‘s schon auch noch mal in die Bude regnen
Sông có khúc, người có lúc.
82. Man muss sich nach der Decke strecken
Liệu cơm gắp mắm.
83. Das dicke Ende kommt noch (nach)
Cái đích còn ở phía trước.
84. Reißt nicht, doppelt genäht hält besser
Được vòi đòi tiên.
85. Keine Rose ohne Dornen
Hồng nào mà chẳng có gai.
86. kommt Zeit, kommt Rat
Cứ sống rồi xem.
87. Kein Leid ohne Freud
Trong cái rủi có cái may..
88. Das Letzte ist das Beste
Cái cuối cùng là cái ngon nhất.
89. Müßiggang ist aller Laster Anfang, Müßiggang ist des Teufels Ruhebank
Nhàn cư vi bất thiện.
90. Der Weg zu Hölle ist mit guten Vorsätzen gepflastert
Mật ngọt chết ruồi.
91. Wie der, Preis so die Ware / wie die Ware so das Geld
Tiền nào của âý
92. Guter Rat kommt über Nacht
Nhất dạ sinh bá kế.
93. Vom (aus dem ) Regen in die Traufe kommen
Tránh vỏ dưa lại gặp vỏ dưà.
94. Auf Donner folgt Regen
Cãi nhau làm mau nước mắt, sấm chớp làm đổ mưa rào.
95. (Gar) zu viel ist ungesund
Ăn có chừng uống có mực.
96. Viele Reiser machen einen Besen
Đoàn kết là sức mạnh.
Nguồn: duhocduchalo.com
© 2024 | Du Học Đức - Thông tin du học Đức
Cập nhật - trao đổi và kinh nghiệm du học ở Đức từ năm 2000