Động từ SCHREIBEN - VIẾT
Anh ấy đã viết một lá thư.- Er schrieb einen Brief.
Và chị ấy đã viết một cái thiếp. – Und sie schrieb eine Karte.
Động từ LESEN - ĐỌC
Anh ấy đã đọc một quyển tạp chí. – Er las eine Illustrierte.
Và chị ấy đã đọc một quyển sách. – Und sie las ein Buch.
Động từ NEHMEN - CẦM
Anh ấy đã lấy một điếu thuốc. – Er nahm eine Zigarette.
Chị ấy đã lấy một miếng sô cô la. – Sie nahm ein Stück Schokolade.
Động từ IST - LÀ
Anh ấy đã không chung thủy, nhưng mà chị ấy đã chung thủy. – Er war untreu, aber sie war treu.
Anh ấy đã lười biếng, nhưng mà chị ấy đã siêng năng. – Er war faul, aber sie war fleißig.
Anh ấy đã nghèo, nhưng mà chị ấy đã giàu có. – Er war arm, aber sie war reich.
Anh ấy đã không bằng lòng, mà lại bất mãn. – Er war nicht zufrieden, sondern unzufrieden.
Anh ấy đã không hạnh phúc, mà lại bất hạnh. – Er war nicht glücklich, sondern unglücklich.
Anh ấy không dễ mến, mà lại mất cảm tình. – Er war nicht sympathisch, sondern unsympathisch.
Động từ HABEN - CÓ
Anh ấy đã không có tiền, mà lại còn nợ. – Er hatte kein Geld, sondern Schulden.
Anh ấy đã không có may mắn, mà lại gặp hạn.- Er hatte kein Glück, sondern Pech.
Anh ấy đã không có thành công, mà lại thất bại. – Er hatte keinen Erfolg, sondern Misserfolg.
Bạn có số điện thoại không? Vừa xong tôi vẫn còn. – Haben Sie die Telefonnummer? Gerade hatte ich sie noch.
Bạn có địa chỉ không? Vừa xong tôi vẫn còn. – Haben Sie die Adresse? Gerade hatte ich sie noch.
Bạn có bản đồ thành phố không? Vừa xong tôi vẫn còn. – Haben Sie den Stadtplan? Gerade hatte ich ihn noch.
Động từ MÜSSEN - PHẢI
Bạn đã phải gọi xe cứu thương chưa? – Musstest du einen Krankenwagen rufen?
Bạn đã phải gọi bác sĩ chưa? – Musstest du den Arzt rufen?
Bạn đã phải gọi công an chưa? – Musstest du die Polizei rufen?
Tôi đã phải đi tắc xi. – Ich musste ein Taxi nehmen.
Tôi đã phải mua bản đồ thành phố. – Ich musste einen Stadtplan kaufen.
Tôi đã phải tắt đài. – Ich musste das Radio ausschalten.
Động từ KÖNNEN - CÓ THỂ
Anh ấy đã đến đúng giờ không? Anh ấy đã không đến được đúng giờ. – Kam er pünktlich? Er konnte nicht pünktlich kommen.
Anh ấy đã tìm được đường không? Anh ấy đã không tìm được đường. – Fand er den Weg? Er konnte den Weg nicht finden. Anh ấy đã hiểu được bạn không? Anh ấy đã không hiểu được tôi. – Verstand er dich? Er konnte mich nicht verstehen.
Tại sao bạn đã không đến được đúng giờ? – Warum konntest du nicht pünktlich kommen?
Tại sao bạn đã không tìm được đường? – Warum konntest du den Weg nicht finden?
Tại sao bạn đã không hiểu được anh ấy? – Warum konntest du ihn nicht verstehen?
Tôi đã không đến được đúng giờ, bởi vì xe buýt không chạy. – Ich konnte nicht pünktlich kommen, weil kein Bus fuhr.
Tôi đã không tìm được đường, bởi vì tôi không có bản đồ thành phố. – Ich konnte den Weg nicht finden, weil ich keinen Stadtplan hatte.
Tôi đã không hiểu được anh ấy, bởi vì nhạc ồn quá. – Ich konnte ihn nicht verstehen, weil die Musik so laut war.
Nguồn: hoctiengduc
© 2024 | Du Học Đức - Thông tin du học Đức
Cập nhật - trao đổi và kinh nghiệm du học ở Đức từ năm 2000