Mẫu câu cơ bản
Zeigen Sie mir bitte Ihren Pass!
Xin cho tôi xem Hộ chiếu.
Sind Sie in Deutschland als Tourist?
Ông sang Đức du lịch à?
Haben Sie etwas zu verzollen?
Ông có gì phải khai thuế không?
Ich habe nur Sachen für den persönlichen Bedaf
Tôi chỉ có đồ dùng cá nhân thôi
Entschuldigung für die Störung
Xin lỗi đã làm phiền
Mẫu câu thường dùng
1. Woher kommen Sie?
Anh từ đâu đến?
2. Ich komme aus China
Tôi đến từ Trung Quốc
3. Bitte zeigen Sie mir Ihren Pass!
Xin ông cho xem Hộ chiếu!
4. Bitte schön
Thưa đây
5. Vielen Dank, alles in Ordnung.
Cám ơn, tất cả hợp lệ
6. Ach, Ihr Pass ist leider schon überfällig
Ồ, Hộ chiếu của anh đã quá hạn.
7. Sind Sie als Tourist in Deutschland?
Bạn sang Đức đi du lịch à?
8. Nein, ich bin hier auf einer Dienstreise
Không tôi sang vì công việc
9. Wie lange bleiben Sie hier in Deutschland?
Ông định ở Đức trong bao lâu
10. Etwa zwei Monate
Khoảng 2 tháng
11. Haben Sie etwas zu verzollen?
Ông có gì để khai báo thuế không?
12. Nein, nichts
Không, không có
13. Ich habe nur Sachen für den persönlichen Bedarf
Tôi chỉ có chút đồ dùng cá nhân
14. Dann füllen Sie bitte den Gepäckabschnitt aus
Vậy ông hãy điền vào mẫu khai hành lý này
15. Das ist das ausgefüllte Formular
Mẫu này đã điền rồi đây
16. Öffnen Sie bitte Ihren Koffer
Mời ông mở túi này ra
17. Muss ich?
Có nhất định không ?
18. Das ist eben Vorschrift
Đây là quy định
19. Sehen Sie, das sind nur persönliche Sachen.
Xem này, đây chỉ là đồ cá nhân.
20. Und was haben Sie in jenem Koffer?
Còn túi này đựng gì?
21. Das sind nur ein paar Geschenke für meine deutschen Freunde
Đây chỉ là chút quà cho bạn bè tôi ở Đức
22. Ich habe drei Stangen Zigaretten, zwei Flaschen Schnaps und zwei Fläschchen Parfüm
Tôi có 3 cây thuốc lá, 2 chai rượu, 2 chai nước hoa.
23. Hier noch etwas Obst aus China.
Đây còn có trái cây từ Trung Quốc
24. Nach den Bestimmungen müssen Sie für diese Sachen auch Zoll bezahlen.
Theo quy định thì ông phải thanh toán số vật phẩm này
25. Mein Herr, ohne Genehmigung dürfen Sie dieses Obst hier nicht über die Grenze mit nehmen
Thưa ông, không có sự cho phép đặc biệt ông không thể mang trái cây này qua biên giới
26. Wie viel muss ich dafür bezahlen?
Tôi phải thanh toán bao nhiêu?
27. Warten Sie einen Moment!
Xin ông đợi một chút
28. 25 Euro bitte!
25 Euro thưa ông.
29. Kann ich jetzt den Foffer wieder schließen?
Tôi đóng hành lý lại được chưa?
30. Alles klar. Entschuldigen Sie bitte die Störung
Mọi thứ đã rõ ràng, xin lỗi vì đã làm phiền
Từ ngữ cơ bản
Pass m. Pässe: Hộ chiếu
Tourist m.-en: Du lịch, người tham quan
Dienstreise f.-n: Công vụ
Zoll m.Zölle: Thuế quan
Bedarf m: nhu cầu
Gepäckabschnitt m.-e: Tờ khai Hành lý
Koffer m.: Va ly
Obst n.: Trái cây
Stange f.-n: cây (thuốc lá)
Genehmigung f.: cho phép
Vorschrift f.: quy định
Euro m.: Euro
Überfällig Adj.: quá hạn
Zollfrei Adj: miễn thuế
Đối thoại cơ bản
A. Bitte zeigen Sie mir Ihren Pass!
Xin cho xem hộ chiếu
B. Bitte schön.
Thưa đây
A. Sind Sie als Tourist in China?
Đến Trung Quốc du lịch à?
B. Nein, ich bin hier auf einer Dienstreise
Không tôi đi công vụ
A. Haben Sie etwas zu verzollen?
Ông có gì để khai báo thuế không?
B. Nein, nichts/ Không, không có
A. Haben Sie etwas zu verzollen?
B. Nein, nichts / Không, không có
A. OK. Füllen Sie den Gepäckabschnitt aus!
Ok. Xin điền vào tờ kê khai hành lý này
B. Ja/ Vâng
A. Alles klar/ Rõ cả rồi
A. Öffnen Sie bitte den Koffer
Xin ông mở vali ra
B. Das Sind nur Sachen für persönlichen Bedarf
Đây chỉ là đồ dùng cá nhân thôi
A. Was sind das?
Đây là cái gì
B. Das sind nur ein paar Geschenke
Đây chỉ là chút quà tặng
A. Nach den Bestimmungen müssen Sie dafür
Theo quy định ông phải thanh toán cái này
B. Wie viel?/ Bao nhiêu
A. Ungefälr 7,50 Euro/ Khoảng 7,50 Euro
Chú thích Quan điểm
1. “ein paar” và “ein bisschen” 2 từ này đều có ý nghĩa là “một chút”, nhưng cách sử dụng có khác biệt. “ein paar” dùng để tu sức đối tượng cụ thể, ví dụ như: “Das sind nur ein paar Sachen für persönlichen Bedarf” Dùng cho đồ vật. Còn ngược lại “ein bisschen” dùng tu sức cho những vật trừu tượng hơn. Chỉ một mức trình độ nào đó, ví dụ: Sprechen Sie Deutsch? Ja, aber nur ein bisschen.
2. Câu: Das ist eben Vorschrift. Trong đó eben không phải từ tình thái nhấn mạnh, nó chỉ biểu đạt sự thực không thể thay đổi chỉ có tiếp nhận. Trong các ngữ cảnh cụ thể, nhân viên kiểm tra baỳ tỏ không có cách nào khác, họ cũng không muốn gây phiền phức cho hành khách mà chỉ là quy định phải chấp hành, xin hành khách thực hiện theo quy định.
Xem lại phần 1 600 câu tiếng Đức giao tiếp cơ bản – Đầy đủ ngữ pháp theo từng bối cảnh (Phần 1)
Theo yeuhannom.blogspot
© 2024 | Du Học Đức - Thông tin du học Đức
Cập nhật - trao đổi và kinh nghiệm du học ở Đức từ năm 2000