Các mẫu câu giao tiếp tiếng Đức thông dụng hàng ngày: Gặp gỡ và quen biết- Begrüßung und Bekanntschaft
Bối cảnh Gặp gỡ và quen biết - Begrüßung und Bekanntschaft
1. Hallo: Xin chào
2. Guten Morgen: Chào buổi sáng
3. Guten Tag: Chào nhé
4. Guten Abend: Buổi tối vui vẻ
5. Gute Nacht!: Chúc ngủ ngon
6. Grüß Gott!: Chào
7. Herzlich willkommen!: Rất hoan nghênh
8. Wie geht`s dir?: Khỏe không?
9. Wie geht`s Ihnen?: Cậu khỏe chứ?
10. Danke gut, und dir?: Cám ơn, tốt, còn cậu?
11. Es geht, und Ihnen?: Cũng được, còn bác?
12. Nicht schlecht: Cũng không tệ
13. Sosolala, aber ich bin ziemlich beschäftigt: Thường thường thôi, nhưng thực sự rất bận
14. Gar nicht so gut, ich habe einen Schnupfen: Chả tốt tzs nào, tôi vừa ốm dậy
15. Haben Sie sich gut erholt: Nghỉ ngơi có được khỏe chưa?
16. Es Freut mich, Sie zu sehen: Vui quá được biết bạn. (dùng cho gặp gỡ lần đầu)
17. Freut mich: Rất vui.
18. Es freut mich, Sie kennen zu lernen: Vui quá được biết bạn
19. Freut mich, Sie wieder zu sehen: Rất vui, được biết cậu.
20. Ich begrüße Sie im Namen unserer Firma: Tôi chào mừng anh, với danh nghĩa của Cty.
21. Darf ich mich vorstellen?: Cho phép tôi giới thiệu nhé?
22. Wie ist Ihr Name bitte?: Xin hỏi quý danh của bạn?
23. Wie heißen Sie bitte?: Bạn tên gì?
24. Ich heiße Wangping. Und Sie?: Tôi tên Vương Bình. Còn bạn?
25. Woher kommen Sie?: Bạn từ đâu đến?
26. Ich bin aus Vietnam: Tôi đến từ Việt nam
27. Was sind Sie (von Beruf)?: Bạn làm nghề gì?
28. Ich bin Student: Tôi là Sinh viên
29. Ich arbeite hier als Gastprofessor.: Tôi làm việc ở đây. Như là Giáo sư dự giảng
30. Hier ist meine Visitenkarte: Đây là danh thiếp của tôi.
Bối cảnh 2 Đi tàu – Mit der Einsenbahn fahren
Mẫu câu cơ bản
Wir müssen uns beeilen, sonst kommen wir zu spät:
Chúng mình phải nhanh lên, không thì chậm mất
Darf ich einen Fahrplan haben?: Tôi có thể xem thời gian biểu được không?
Wo steht der Zugnach Hamburg?: Chuyến xe đi Hamburg ở đâu ạ?
Ich möchte den Koffer nach Bremen aufgeben: Tôi muốn chuyển va li này đến Bremen
Nächster Halt, Dortmund: Đến trạm sau, ở Dortmund
Mẫu câu thường dùng
1. Wir müssen jetzt zum Bahnhof: Giờ ta phải ở Ga
2. Beeilen wir uns! Sonst kommen wir zu spät: Ta phải nhanh lên, không thì muộn mất.
3. Gehen wir zunächst zur Auskunft (Information)!: Đến chỗ tư vấn thông tin đã
4. Könnten Sie mir sagen, wo die Information ist?: Có thể nói cho biết, phòng thông tin chỗ nào ạ?
5. Darf ich einen Fahrplan haben?: Tôi muốn có thời gian biểu đi tầu được không?
6. Wann fährt der Schnellzug nach Stuttgart?: Tàu nhanh đi Stuttgart khi nào chạy?
7. Ich möchte den Koffer nach Bremen aufgeben: Tôi muốn chuyển va li đến Bremen
8. In 20 Minuten: Trong khoảng 20 phút
9. Um halb drei, also haben Sie nur 3 Minuten. Beeilen Sie sich!: Hai giờ 30, bạn có 3 phút, ta phải nhanh lên
10. Der Zug ist leider schon abgefahren. Aber keine Sorge ! In einer Stunde fährt noch ein Zug:
Tiếc là tàu ấy đã chạy rồi. Nhưng đừng vội. Một giờ nữa lại có 1 chuyến
11. Fährt dieser Zug über Karlsruhe?: Tàu này có chạy qua Karlsruhe không?
12. Wo steht der Zug nach Berlin?: Tàu đi Berlin năm ở đâu ạ?
13. Auf Gleis 12: Ở đường số 12
14. Achtung, achtung! Der Zug nach Köln fährt in wenigen Minuten ab. Bitte, sofort einsteigen!
Chú ý chú ý! Tàu đi Köln sẽ khởi hành trong vài phút nữa. Xin mời lên tàu ngay
15. Darf ich mein Gepäck auf Ihren Koffer stellen? Tôi bỏ hành lzs vào Va li bạn được không?
16. Darf ich hier eine Zigarette rauchen? Tôi hút thuốc được chứ?
17. Nein, Sie dürfen nicht. Hier ist das Nichtraucherabteil: Không, không được. Ở toa này cấm hút thuốc
18. Dort ist das Raucherabteil: Kia là toa hút thuốc
19. Guten Tag! Ihre Fahrkarten bitte!: Chào! Cho xem vé của ông
20. Hat der Zug einen Speisewagen? Tàu này có toa ăn không?
21. Oh, mein Herr! Sie sind im falschen Abteil. Hier ist die 1. Klasse
Ồ, thưa ngài, ngài lên nhầm toa rồi. Đây là khoang số 1 đầu tàu.
22. Aber wo ist die 2.Klasse?
Thế, khoang số 2 ở đâu?
23. Gehen Sie bitte ein bisschen nach hinten!
Ông đi về phía sau một chút
24. Muss ich umsteigen?
Tôi có phải chuyển tàu không?
25. Nein, nicht nötig.- Không không cần
26. Wann sind wir in München?- Khi nào chúng ta đến München?
27. In etwa 2 Stunden, um 15: 12 Uhr, denn der Zug hat eine Verspätung.
Trong khoảng 2 giờ, khoảng 15:12 đến nơi, vì tàu naỳ chậm hơn
28. Nächtster Halt, Dortmund- Trạm sau là Dortmund.
29. Meine Damen und Herren, wir treffen in München ein. Fahrgäste nach Augsburg, bitte umsteigen!
Quý bà và quý ông, tàu chúng ta đã đến München. Khách đi tàu đến Augsburg xin mời chuyển tàu.
30. Der Zug trifft in Zürich ein. Endstation. Wir bitten alle Fahrgäste auszusteigen
Tàu này đến Zürich. là điểm kết thúc. Chúng tôi xin mời quý khách xuống xe.
Theo: HOCTIENGDUC
© 2024 | Du Học Đức - Thông tin du học Đức
Cập nhật - trao đổi và kinh nghiệm du học ở Đức từ năm 2000